Giá thể MBBR hoạt động như thế nào trong hệ thống xử lý nước thải
> Tin tức > Giá thể MBBR hoạt động như thế nào trong hệ thống xử lý nước thải

Giá thể MBBR hoạt động như thế nào trong hệ thống xử lý nước thải

Quá trình xử lý nước thải được diễn ra với sự trao đổi chất của vi sinh vật sống trong suốt quá trình vận hành. Hiểu đơn giản là chúng có nhiệm vụ ăn chất mà chúng ta muốn loại bỏ trong nước thải. Với những loại chất hữu cơ hòa tan, không có vi sinh vật thì không có cách nào xử lý được.

Nếu trong bể vi sinh của hệ thống, lượng vi sinh, vi khuẩn càng nhiều thì càng tốt cho quá trình xử lý. Tất cả các công nghệ xử lý nước thải ra đời đều nhằm mục đích giữ tối đa lượng vi khuẩn sống trong bể sinh học. Để có thể tồn tại và phát triển được, vi khuẩn cần có 2 yếu tố quan trọng; Thức ăn (có trong nước thải) và oxy (từ không khí). Hệ thống vi sinh khuẩn phát triển trong bể sinh học. Bể sinh học này được cung cấp không khí (để có lượng oxy) thường xuyên để duy trì sự sống cho vi sinh vật sống bên trong.

Giá thể MBBR hoạt động như thế nào trong hệ thống xử lý nước thải

Lắp đặt giá thể vi sinh MBBR

Khi chưa có Giá thể vi sinh MBBR, một số người đã thử nghiệm bằng cách thêm đá, sỏi để giúp vi khuẩn bám vào  và phát triển. Thực tế cho thấy một kết quả tốt hơn so với quy trình bùn hoạt tính truyền thống. Các loại vật liệu đệm vi sinh bắt đầu được đưa ra thị trường như giá thể vi sinh dạng tấm tổ ong là một tấm nhựa được xử lý bề mặt với nhiều nếp nhăn để tăng diện tích bề mặt giúp không gian lưu trú của vi khuẩn nhiều hơn.

Càng về sau này, người ta càng thấy rằng họ cần phải cho ra đời một loại giá thể mang vi sinh phải tối ưu về tỉ trọng. Tối ưu về bề mặt tiếp xúc nhưng cũng phải tối ưu luôn về giá thành. Và như vậy giá thể vi sinh MBBR ra đời có hình dạng là các vòng nhựa. Có đường kính khác nhau với diện tích bề mặt lớn hơn nhiều so với các loại giá thể trước đó. Diện tích bề mặt lên tới 500 m2/m3. Đây là một chỉ số lý tưởng để lựa chọn cho các hệ thống xử lý nước thải.

Màng sinh học trên giá thể MBBR

Sản xuất giá thể vi sinh MBBR

MBBR là từ viết tắt tiếng anh của Move Bed Bio Reactor. Không khí được phân phối dạng mịn từ dàn phân phối khí chuyên dụng dưới đáy bể sinh học dưới dạng bong bóng siêu nhỏ, siêu mịn. Bong bóng nổi lên trong nước thải sẽ đẩy và xoay giá thể MBBR theo dòng quán tính.

Khi sử dụng MBBR trong bể sinh học, ưu điểm chúng mang lại là:

  • Cung cấp nhiều diện tích bề mặt cho vi khuẩn dính bám và phát triển.
  • Lượng vi khuẩn trong bể sinh học càng nhiều thì sẽ càng giảm được thời gian lưu. Dẫn đến thể tích bể sinh học nhỏ hơn, giảm chi phí xây dựng. Thiết kế nhỏ gọn.
  • Đệm vi sinh MBBR hay MBBR sẽ là tác nhân cản lại những bong bóng khí nổi lên từ đáy; buộc nó phải ở trong nước lâu hơn. Thời gian bong bóng ở trong nước dài hơn sẽ làm cho việc chuyển tải oxy nhiều hơn. Kết quả là truyền oxy nhiều hơn sẽ làm giảm tổng lượng oxy thất thoát. Từ đó làm giảm công suất máy thổi khí tức là tiết kiệm được năng lượng hao phí.
  • Nhiều vi khuẩn trong bể sinh học cũng giúp cho bể sinh học ổn định trong trường hợp sốc tải hoặc tăng lưu lượng tức thời.
  • Mỗi vòng nhựa MBBR riêng lẻ làm tăng năng suất thông qua việc cung cấp diện tích bề mặt. Được bảo vệ  bởi chính nó để hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn dị dưỡng và tự dưỡng trong các tế bào của vi khuẩn. Chính quần thể vi khuẩn mật độ cao này đã đạt được sự phân hủy sinh học tốc độ cao trong hệ thống. Đồng thời mang lại độ tin cậy cho quá trình xử lý.
  • Công suất xử lý có thể dễ dàng nâng cấp. Bằng cách tăng tỷ lệ lấp đầy của chất mang màng sinh học (giá thể vi sinh)
  • Không yêu cầu tuần hoàn bùn
  • Không có tỉ lệ F/M và lượng MVSS để duy trì.

Màng sinh học trên giá thể MBBR

Màng sinh học hình thành trên bề mặt tiếp xúc của giá thể MBBR

Khi xây dựng một bể sinh học có chứ giá thể mang MBBR thì tỉ lệ F/M rất quan trọng. Bước đầu nên cho tỉ lệ F/M thấp sẽ tốt cho việc khởi động. Khi vi sinh vật đã thích nghi thì tiếp tục tăng tỉ lề F/M lên. Khi đã ổn định, chúng ta sẽ đưa giá thể MBBR  vào và cho chúng thích nghi hình thành màng sinh học trên bề mặt tiếp xúc. Thông thường, người ta duy trì tỉ lệ F/M  nằm trong ngưỡng 0,3-0,5 .

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MỘC VIỆT

Địa chỉ: 74/41 Đường HT35, Khu Phố 1, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM

VPGD: 196/31/5 Tân Sơn Nhì, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP. HCM

Điện thoại  028.3880 8886    –    Hotline: 0902 488 179
Email:   sales.mocvietco@gmail.com
Websitemoitruongsach.com.vn